Ván ép cốp pha có ưu nhược điểm gì?
VÁN ÉP CỐP-PHA có những tính năng thế nào. Làm sao để biết và phân biệt được ưu điểm và nhược điểm của ván ép
VÁN ÉP CỐP-PHA có những tính năng thế nào. Làm sao để biết và phân biệt được ưu điểm và nhược điểm của ván ép
* Ưu điểm:
– Nhẹ, dễ lắp đặt, tháo dỡ.
– Láng, không cần tô sau khi đổ bê-tông.
– Tái sử dụng nhiều lần.
– Chi phí thấp.
* Khi cắt tấm ván để đúc cột hoặc dầm, nước thấm vào có làm hư ván hay không là do keo. Nếu nhà sản xuất không dùng 100% keo Phenolic, các lớp gỗ sẽ bong ra.
Độ dày (mm) |
Kích thước (mm) |
Dung sai |
Loại phim |
12 |
1220 x 2440 |
0.5 mm |
Nâu |
15 |
Nâu |
||
18 |
Nâu |
|
|
Keo chịu nước |
100% Phenolic |
Ruột & mặt |
Hartwood |
Số lớp |
9-11 |
Số mối nối / lớp |
Max 4 |
Thời gian sấy |
20 phút |
Thời gian ép nhiệt |
30 phút |
Độ ẩm |
&Le; 12% |
Mô-đun đàn hồi dọc thớ |
6262 Mpa |
Mô-đun đàn hồi ngang thớ |
5090 Mpa |
Mô-đun gãy dọc thớ |
50 Mpa |
Mô-đun gãy ngang thớ |
32 Mpa |
Lực ép |
150 tấn/m 2 |
Định lượng phim |
Nâu: 120gsm (sản xuất tại Phần Lan) |
Tiêu chuẩn sản phẩm |
Châu Âu |
Xuất xứ |
Malaysia & VN |
Thời gian giao hàng |
Trong vòng 1~2 ngày. Hàng có sẵn, nếu công trường ở Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, . |
Khách hàng tiêu biểu |
Công ty Toàn Thịnh Phát, Dầu Khí HồngHà, Liên Thạch, Minh Tam, Tân Kỷ, Cosaco, Song Đà, Cofico, Cotecon, Hòa Bình, Phước Thành, Bộ Quốc Phòng Thái Sơn… |
* Thuyết minh tính độ võng cốp – pha
1. Độ võng của ván được tính toán theo sơ đồ tính dầm liên tục hai nhịp
2. Tải trọng và quy trình tính toán áp dụng theo TCVN 4453-1995 , kết cấu bê-tông
và bê-tông cốt thép toàn khối, quy phạm thi công và nghiệm thu, cùng với thông số
Mô-đun đàn hồi do uốn cong tĩnh E=25000kg/cm2.
3. Tính toán bằng phần mềm STADD. Pro-2003 cho kết quả độ võng như sau:
a, Độ võng của ván sàn:
B, Độ võng của ván đáy dầm:
C. Độ phình của ván thành cột theo khoảng cách gông cột L(mm):
A, Độ võng của ván sàn:
B, Độ võng của ván đáy dầm:
Xem thêm: ván ép cốp pha tại đây